Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A = 0,3; a = 0,7.Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là:
Trong quần thể Hacđi – Vanbec, có 2 alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. 0,8A: 0,2a
B. 0.4 A; 0.6 a
C. 0,6A: 0,4a
D. 0,64A : 0,36a
aa = 4% => fa=0,2 => fA = 1 - fa = 0,8
Đáp án A
Ở một quần thể động vật giao phối có tần số tương đối alen A và a tại một locut tương ứng là 0,3 và 0,7. Theo các nghiên cứu cho thấy, những cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ có tỉ sống sót là 90% .Trong khi các cá thể có kiểu gen AA và Aa có tỉ lệ sống sót là 100%. Tỉ lệ phần trăm các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử của quần thể động vật này ở thế hệ tiếp theo là bao nhiêu?
A. 42%
B.56, 48%
C.44%
D.43,52%
Quần thể giao phối có tần số tương đối alen A là 0,3; a là 0,7
Cấu trúc quần thể thế hệ ban đầu là P: 0,09 AA : 0,42Aa : 0,49aa
Do aa sống sót 90%, AA và Aa sống sót 100%
ð P: 0,09AA : 0,42Aa : 0,441aa
Chia lại tỉ lệ, P : 0,095 AA : 0,442 Aa : 0,464 aa
Ngẫu phối F1 : 0,1 AA : 0,432 Aa : 0,468 aa
Do aa chỉ sống sót 90% => F1 : 0,1 AA : 0,432 Aa : 0,421aa
Chia lại tỉ lệ, F1 : 0,105AA : 0,453 Aa : 0,442 aa
Tỉ lệ cá thể đồng hợp tử là 56,48%
Đáp án B
Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
d nhé! Tần số aa = căn bậc hai của 0,16 = 0,4 => tần số AA = 1 - 0,4 = 0,6
Một quần thể có 40 cá thể có kiểu gen AA,20 cá thể có kiểu gen Aa và 40 cá thể có kiểu gen aa. Hãy tính tần số của các alen A và a trong quần thể. Cho biết quần thể có cân bằng về thành phần kiểu gen không?
Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,9.
(2) Có 720 cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể.
(3) Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là 0,23.
(4) Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm 98,81%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 3
C. 4.
D. 2
Đáp án B
Quy ước A – lông xù; a – lông thẳng.
Số cá thể lông thằng trong quần thể là: 4000 – 3960 = 40.
Tần số kiểu gen aa trong quần thể là: 40/4000 = 0,01.
Gọi p; q lần lượt là tần số alen A và a.
Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen của quần thể là:
p2AA + 2pqAa + q2aa.
q2 = 0,01 => q = 0,1. => p = 1 – 0,1 = 0,9 => Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,9 x 0,1 x 2 = 0,18.
Số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,18 x 4000 = 720. => Nội dung 2 đúng.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là: 0,1 + 1%x 0,9 = 0,109.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm: 1 – 0,1092 = 98,81% => Nội dung 4 đúng.
Có 3 nội dung đúng
Một quần thể ngẫu phối ở trạng thải cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.
Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,9.
II. Có 720 cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể.
III. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là 0,23.
IV. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm 98,81%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Quy ước A – lông xù; a – lông thẳng.
Số cá thể lông thằng trong quần thể là: 4000 – 3960 = 40.
Tần số kiểu gen aa trong quần thể là: 40/4000 = 0,01.
Gọi p; q lần lượt là tần số alen A và a.
Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen của quần thể là:
p2AA + 2pqAa + q2aa.
q2 = 0,01 => q = 0,1 => p = 1 – 0,1 = 0,9 => Nội dung I đúng.
Tỉ lệ số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,9 x 0,1 x 2 = 0,18.
Số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,18 x 4000 = 720. => Nội dung II đúng.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là: 0,1 + 1% x 0,9 = 0,109.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm: 1 – 0,1092 = 98,81% => Nội dung IV đúng.
Có 3 nội dung đúng.
Một quần thể ngẫu phối ở trạng thải cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.
Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,9.
II. Có 720 cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể.
III. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là 0,23.
IV. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm 98,81%.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Quy ước A – lông xù; a – lông thẳng.
Số cá thể lông thằng trong quần thể là: 4000 – 3960 = 40.
Tần số kiểu gen aa trong quần thể là: 40/4000 = 0,01.
Gọi p; q lần lượt là tần số alen A và a.
Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen của quần thể là:
p2AA + 2pqAa + q2aa.
q2 = 0,01 => q = 0,1 => p = 1 – 0,1 = 0,9 => Nội dung I đúng.
Tỉ lệ số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,9 x 0,1 x 2 = 0,18.
Số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,18 x 4000 = 720. => Nội dung II đúng.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là: 0,1 + 1% x 0,9 = 0,109.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm: 1 – 0,1092 = 98,81% => Nội dung IV đúng.
Có 3 nội dung đúng
Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 680 cá thể có kiểu gen aa. Hãy tính tần số của các alen A và a trong quần thể. Cho biết quần thể có cân bằng về thành phần kiểu gen hay không?
Tần số alen A:
p(A) = (120 + 200) / (120 + 400 + 680) = 0,266.
Tần số alen a:
q(a) = 1 - 0,266 = 0,734.
Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền thì quần thể có thành phần kiểu gen là:
(0,266)2AA + 2(0,266)(0,734)Aa + (0,734)2aa = 1
0,07AA + 0,39Aa + 0,54aa = 1
Trong khi đó thành phần kiểu gen thực tế của quần thể là:
p2AA = 120/(120 + 400 + 680) = 0,1
2pq Aa = 400/1200 = 0,33
q2aa = 680/1200 = 0,57
Như vậy, quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền.
Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối các alen A trong quần thể là 0,6.
II. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.
III. Ở trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
IV. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là 1250 cá thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Tần số tương đối của alen A trong quần thể là: 0,4 + 2 = 0,6. Tần số alen a = 1 - 0,6 = 0,4.
I đúng.
II sai. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền thỏa mãn định luật Hacđi - Vanbec.
III đúng.
IV sai. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là: 0,36 x 5000 = 1800.
Vậy có 2 nội dung đúng.